Công thức quá khứ tiếp diễn - tiếng Anh 7

Công thức quá khứ tiếp diễn được dùng khi nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật, sự việc hoặc thời gian mà sự vật hay sự việc đó diễn ra, đây là thì tiếng Anh mà nhiều bạn nhầm lẫn nhất. Để giúp cho các bạn nắm chắc được chủ điểm ngữ pháp này, bài viết hôm nay của dự báo thời tiết online sẽ đem đến cho các bạn công thức, cách dùng, cũng như những ví dụ cụ thể, chi tiết nhất về thì quá khứ tiếp diễn, hãy cùng theo dõi bài viết của chúng tôi nhé

Công thức quá khứ tiếp diễn

Công thức quá khứ tiếp diễn

Công thức câu khẳng định

Cấu trúc

S + was/were + V-ing.

Chú ý

Khi S= I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít – To be = was

Khi S= We/ You/ They/ Danh từ số nhiều - To be = were

E.g

We were just talking about the homework before you arrived. (Chúng mình đang nói về đống bài tập về nhà ngay trước khi bạn đến.)

Công thức quá khứ tiếp diễn câu phủ định

Cấu trúc

S + was/were + not + V-ing

E.g

She wasn’t working when her husband came yesterday. (Hôm qua cô ta đang không làm việc khi chồng của cô ta đến)

Công thức quá khứ tiếp diễn câu nghi vấn

Cấu trúc

Question : Was / Were + S + V-ing?

Answer: Yes, S + was/were.

    No, S + wasn’t/weren’t.

E.g

Question: Was your mother going to the post office at p A.M yesterday? (Lúc 9 giờ sáng hôm qua mẹ em đang tới bưu điện phải không?)

 Answer: Yes, she was/ No, she wasn’t

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Các trạng từ để chỉ thời gian (Adverbs of Time) trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định.

  • at + thời gian trong quá khứ (at 11 o’clock last morning,…)
  • at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time 3 months ago, …)
  • in + năm (in 2020, in 2021)
  • in the past (trong quá khứ)

Trong câu xuất hiện “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và có một hành động khác chen vào.

  • When I was sleeping in the bedroom, my father came in. (Tôi đang ngủ trong phòng ngủ thì bố tôi đi vào)

Hãy cân nhắc dùng thì Quá khứ tiếp diễn khi xuất hiện các từ như: While, When, at that time …

  • She was singing while I was dancing (Cô ấy đang hát trong khi tôi đang nhảy)

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

Công thức quá khứ tiếp diễn dùng để nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của một sự vật, sự việc hay thời gian mà sự vật hay sự việc đó diễn ra

E.g

Phân tích

At 10 A.M yesterday, she (watch)………. Titanic. (10 giờ sáng qua, cô ấy đang xem Titanic)

  1. watches
  2. watched
  3. was watching

Có  at + giờ + thời gian trong quá khứ, chia động từ chia ở thì quá khứ tiếp diễn

→ Đáp án C

Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm ở quá khứ tiếp diễn

While I was taking a short rest, he (use)………… the mobile phone (Trong lúc tôi đang nghỉ ngơi thì anh ấy đang dùng điện thoại)

  1. used
  2. was using
  3. uses

Trong câu có while + mệnh đề được chia thì quá khứ tiếp diễn, ta cũng chia mệnh đề còn lại theo thì quá khứ tiếp diễn để diễn đạt 2 hành động xảy ra cùng lúc trong quá khứ

→ Đáp án B

Diễn tả 2 hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ

When I (cook)……….., the light went out. (Tôi đang nấu cơm thì bị mất điện.)

  1. was cooking
  2. cooked
  3. will cook

Việc bị mất điện xảy ra đột ngột chen vào hành động nấu cơm => Chia hành động đang xảy ra và bị chen vào ở thì Quá khứ tiếp diễn

→ Đáp án A

Diễn tả hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen vào

When he worked here, he always (make)………….. noise (Khi còn làm việc ở đây, anh ấy luôn gây ồn ào)

  1. makes
  2. was always making
  3. made

Hành động gây ồn ào xảy ra một cách liên tục, lặp đi lặp lại trong quá khứ

Chúng ta nên chia động từ này ở thì Quá khứ tiếp diễn

→ Đáp án B

Hành động lặp đi lặp lại ở trong quá khứ và làm phiền đến người khác

Cách phân biệt while - when

Nhiều bạn thường nhầm lẫn 2 từ này do có cùng nghĩa là “khi”. Nhưng, các bạn cần lưu ý, while thường được sử dụng cho những sự kiện, hành động xảy ra trong một khoảng thời gian kéo dài, còn when thì lại thường được dùng cho những sự kiện, hành động xảy ra tại một mốc thời gian cụ thể nào đó. Do đó, when có thể dùng cho cả công thức quá khứ tiếp diễn và Quá khứ đơn, nhưng while chỉ có thể được dùng cho thì Quá khứ tiếp diễn.

Bài tập về thì quá khứ tiếp diễn (Có đáp án)

bài tập thì quá khứ tiếp diễn

Bài 1: Chuyển các câu sau sang dạng phủ định, nghi vấn và trả lời các câu hỏi nghi vấn đó

  1. She was planting trees in the garden at 5 pm yesterday.

............................................................................

............................................................................

............................................................................

  1. They were playing football when he came yesterday.

............................................................................

............................................................................

............................................................................

  1. She was watching a film while her father was making a cake.

............................................................................

............................................................................

............................................................................

  1. Anne was riding her motorbike to school when Mike saw her yesterday.

............................................................................

............................................................................

............................................................................

  1. She was typing an email when her husband went into the room.

............................................................................

............................................................................

............................................................................

Bài tập 2: Chia dạng đúng cho động từ (sử dụng công thức quá khứ tiếp diễn)

  1. Lien (walk)___________down the stairs  when it began to rain.
  2. At this time last week, I (attend)__________an Japanese course.
  3. Mien (stand) ________ under the tree when she heard an explosion.
  4. The boy fell and hurt himself while he (ride)_________ a bicycle.
  5. When we met them last year, they (live)______ in Santiago.
  6. The tourist lost his camera while he (walk) _____ around the city.
  7. he lorry (go) _____ very fast when it hit our car.
  8. While I (study)_____in my room, my roommate (have)________ a party in the other room.
  9. Mary and I (dance)_________ the house when the telephone rang.
  10. We (sit)________ in the café when they saw us.

Đáp án

Bài tập 1:

Câu

Đáp án

1

- She wasn't planting trees in the garden at 5 pm yesterday.

- Was she planting trees in the garden at 5 pm yesterday?

Yes, she was./ No, she wasn't.

2

- They weren't playing football when he came yesterday.

- Were they playing football when he came yesterday?

Yes, they were/ No, they weren't.

3

- She wasn't watching a film while her father was making a cake.

- Was she watching a film while her father was making a cake?

Yes, she was/ No, she wasn't.

4

- Anne wasn't riding her motorbike to school when Mike saw her yesterday.

- Was Anne riding her motorbike to school when Mike saw her yesterday?

Yes, she was/ No, she wasn't.

5

- She wasn't typing an email when her husband went into the room.

- Was she typing an email when her husband went into the room?

Yes, she was/ No, she wasn't.

Bài 2: Chia động từ ở dạng đúng (dùng công thức quá khứ tiếp diễn) để hoàn thành câu:

Câu

Đáp án

Hướng dẫn

1

was walking

Dấu hiệu nhận biết là When + Mệnh đề ở thì Quá khứ đơn để diễn tả 1 hành động đang diễn ra thì 1 hành động khác chen vào => Chúng ta chia Mệnh đề đang diễn ra ở thì công thức quá khứ tiếp diễn

2

was attending

Dấu hiệu nhận biết: At this time last year

3

was standing

Dấu hiệu nhận biết là When + Mệnh đề ở thì Quá khứ đơn, để diễn tả 1 hành động đang diễn ra thì 1 hành động khác chen vào, chúng ta chia Mệnh đề đang diễn ra ở thì Quá khứ tiếp diễn

4

was riding

Dấu hiệu nhận biết là While + Mệnh đề thì Quá khứ đơn, để diễn tả 1 hành động đang diễn ra thì 1 hành động khác chen vào, chúng ta chia Mệnh đề đang diễn ra ở công thức quá khứ tiếp diễn

5

were living

 

6

was walking

 

7

was going

 

8

was studying; was having

While + Mệnh đề được chia ở công thức quá khứ tiếp diễn, mệnh đề phía sau chúng ta cũng chia ở thì Quá khứ tiếp diễn để diễn tả 2 hành động xảy ra đồng thời

9

were dancing

Dấu hiệu nhận biết là When + Mệnh đề thì Quá khứ đơn, để diễn tả 1 hành động đang diễn ra thì 1 hành động khác chen vào, chúng ta chia Mệnh đề đang diễn ra ở thì Quá khứ tiếp diễn

10

were sitting

Dấu hiệu nhận biết là When + Mệnh đề thì Quá khứ đơn có động từ “saw” chúng ta chia Mệnh đề đang diễn ra ở thì Quá khứ tiếp diễn

Xem thêm: Các trường hợp của công thức remember

Như vậy, Dự báo thời tiết đã giới thiệu đến các bạn những kiến thức đầy đủ nhất về công thức quá khứ tiếp diễn rồi, hãy làm thêm thật nhiều bài tập để có thể sớm thành thạo thì này các bạn nhé!

Bầu trời quang đãng 30°

Bầu trời quang đãng

Cảm giác như 37°.

Mặt trời mọc/lặn

05:29 18:19

Thấp/Cao

26°/40°

Độ ẩm

89%

Áp suất

750.06 mmhg

Tầm nhìn

7 km

Gió

16.67 km/h

Điểm ngưng

28 °

UV

0