Các dạng công thức not until thường gặp trong kỳ thi THPT quốc gia
Nội dung chính
Công thức not until là một trong những công thức tiếng anh thường gặp trong tiếng anh. Hãy cùng Trang dự báo thời tiết theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về công thức not until, công thức until và các ví dụ minh họa kèm theo.
Công thức not until
Công thức not until và ý nghĩa của nó
Công thức it was not until là gì
Trong tiếng Anh, công thức it is/was not until xuất hiện rất nhiều ở các bài viết và bài đọc hiểu. Hãy cùng tìm hiểu rõ hơn về ý nghĩa công thức và cách dùng của nó ngay trong bài viết này nhé.
Ý nghĩa công thức it was not until
Công thức: It is/was not until … that … mang ý nghĩa “mãi cho đến khi … thì …. mới…”.
Công thức này được dùng trong câu để nhấn mạnh về khoảng thời gian hay một thời điểm mà sự việc, hành động xảy ra.
Ví dụ:
- It was not until dark that we finished the project.
(Mãi đến khi trời tối chúng tôi mới hoàn thành dự án).
- It was not until she was 30 that she became a mother.
(Mãi cho tới khi 30 tuổi cô ấy mới được làm mẹ.)
Trong ngữ pháp tiếng Anh, công thức it was not until thường được sử dụng ở các dạng sau:
Công thức it was not until đi với cụm từ chỉ thời gian
Công thức: It + is/was + not until + time word/phrase (từ/cụm từ chỉ thời gian: day/week/month/year…) + that + S + V
Ở công thức it was not until này, người sử dụng muốn nhấn mạnh vào thời điểm sự việc xảy ra.
Ví dụ:
- It was not until 10 p.m that Hana finished her homework.
(Mãi cho tới 10 giờ tối thì Hana mới hoàn thành bài tập của cô ấy.)
Tham khảo thêm: Công thức asked và 3 cấu trúc liên quan mà bạn cần biết
Công thức it was not until đi với mệnh đề chỉ thời gian
Công thức: It + is/was + not until + S + V + … + that + S + V+ ..
Ở dạng này, công thức it was not until được sử dụng để nhấn mạnh khoảng thời gian mà ai đó thực hiện một hành động cụ thể.
Ví dụ:
- It was not until all the seats were full that the concert began.
(Mãi cho đến khi các ghế được lấp đầy thì buổi hòa nhạc mới bắt đầu.)
- It was not until he was 60 that he became famous for his pictures.
(Mãi cho tới khi ông ấy 60 tuổi thì ông ấy mới trở nên nổi tiếng vì những bức tranh của mình.)
Công thức not until dạng đảo ngữ
Câu đảo ngữ là một trong những dạng bài tập mà bạn không thể bỏ qua. Vậy công thức it was not until ở dạng đảo ngữ được hình thành như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu sau đây nhé.
Công thức: Not until + time word/phrase/clause (từ/cụm từ/mệnh đề chỉ thời gian) + trợ động từ + S + V ….
Ví dụ:
- Not until I came back home did I realize I forgot my phone at work.
(Mãi cho tới khi tôi về tới nhà thì tôi mới nhận ra mình quên điện thoại ở chỗ làm.)
- Not until last week did I know the truth.
(Mãi cho tới tuần trước tôi mới biết sự thật.)
Công thức Until và cách dùng của nó
Công thức until và cách dùng của nó
Sử dụng công thức Until để nhấn mạnh hành động
Công thức: Simple Past + Until + Simple Past
Công thức until được sử dụng trong trường hợp hành động của mệnh đề chính đi trước sẽ kéo dài đến hành động của mệnh đề đi sau
Ví dụ:
- Trang waited at my house until it was dark.
(Trang đã ở lại nhà của tôi cho đến khi trời tối.)
Sử dụng công thức Until với sự việc chưa hoàn thành
Công thức: Simple future + Until + Present simple/Present perfect
Until sẽ được sử dụng với nghĩa là sẽ làm gì đó cho đến khi hoàn thành việc đó
Ví dụ:
- We won’t go to bed until we have finished the picture. = we will go to bed until we finish the picture.
(Chúng tôi sẽ đi ngủ khi làm xong bức tranh.)
- Mary and her brother will stay here until the rain stops.
(Mary và anh trai của cô ấy sẽ ở đây cho đến khi tạnh mưa.)
Sử dụng công thức Until để nhấn mạnh hành động đã hoàn thành
Công thức: Simple Past + Until + Past Perfect
Until sẽ được sử dụng với mục đích để nhấn mạnh một hành động ở mệnh đề đi kèm nó, với ý nghĩa hành động đã được hoàn thành trước hành động kia.
Ví dụ:
- Peter read the book until no-one had been there.
(Peter đọc sách tới khi chẳng còn ai ở đó nữa cả.)
Nhấn mạnh việc Peter vẫn say mê đọc sách khi mọi người trong thư viện đã về hết rồi.
Bài tập công thức until: Chia dạng thích hợp cho các động từ trong ngoặc
- It (be) _____ not until early morning that she went to bed.
- It was not until his mother was angry that he (tell) _____ the truth.
- It was not until she (feel) ______ too tired that she went to rest.
- It was not until we (begin) _____ in 3rd grade that we studied English.
- It was not until she was 15 that she (start) ______ using a cell phone.
Đáp án:
- was
- told
- felt
- began
- started
Công thức not until và công thức not until là hai công thức khá phổ biến, thường gặp trong các bài thi tiếng anh. Thông qua bài viết này, chúng tôi mong rằng các bạn đã nắm và hiểu rõ về hai công thức này. Xin kính chúc các bạn có một ngày học tập và làm việc thật hiệu quả!